GIỚI THIỆU CHUNG
Tổng quan về Dicalcium Phosphate (DCP)
Có công thức hóa học là CaHPO4 còn được gọi là canxi hydro phosphate, là một khoáng chất cũng như là họ của canxi phosphate. Sử dụng như là chất đệm, chất điều chỉnh bột nhào, chất nhũ hóa, tạo men, chất bổ sung dinh dưỡng, chất ổn định. Là dạng bột màu trắng không mùi
Có hai loại DCP
- Dicalcium phosphate - khan (không chứa phân tử nước)
- Dicalcium phosphate - dihydrate (chứa hai phân tử nước)
ỨNG DỤNG CỦA DICALCIUM PHOSPHATE (DCP)
Ứng dụng trong thức ăn chăn nuôi
Thường sử dụng bằng phosphate vô cơ
Để kích thích chất dinh dưỡng: các loại động vật nhai lại như bò, trâu, lạc đà
DCP được cho vào thức ăn chăn nuôi để phát triển xương, cơ, sức mạnh và trọng lượng để tăng trưởng tốt. Trong các quá trình sinh trưởng từ lúc giao phối đến vắt sữa, sản xuất sữa đều cần dinh dưỡng để tiêu thụ giúp tăng trọng lượng và sức khỏe của cơ thể.
Khả năng tiêu hóa: các loại động vật nhai lại thức ăn trước khi tiêu thụ với một cấu trúc dạ dày biến thể, thêm DCP giúp làm hỗ trợ tiêu hóa và ngăn ngừa việc trao đổi chất khi tiêu thụ thức ăn, làm giảm các căn bệnh liên quan đến dịch bệnh, tiêu chảy.
Cải thiện giá trị sinh học:
Các loại gia súc khi đến tuổi sinh sản, cần phải có đủ sức khỏe để cơ thể sản xuất đủ lượng hormone để thuận lợi cho việc vắt và sản xuất sữa. Khi bổ sung DCP sẽ làm kích thích chức năng của nội tiết tố, giúp duy trì và cân bằng nội tiết tố cho các chức năng của cơ thể.
Cải thiện chất lượng cuộc sống:
Tránh nhiễm trùng qua các giai đoạn phát triển, bảo vệ cơ thể chống lại sự phát triển bệnh tật khi thiếu canxi hay là rối loạn xương.
Sử dụng cho sức khỏe răng miệng
Trong chăm sóc sức khỏe răng miệng, DCP được sử dụng để thay thế florua trong ngăn ngừa sâu răng. Vì cơ thể có thể không phân biệt được giữa DCP và răng thật nên nó được sử dụng để mô phỏng sinh học bằng DCP có tiềm năng rất lớn và khá an toàn. Chất làm trắng răng như một chất mài mòn làm đánh bóng răng một cách nhẹ nhàng.
Trong dược phẩm và y học
Trong y học, với việc điều trị trong quá trình ghép xương, kết hợp của xương tổng hợp và xương thật. Xương tổng hợp cho phép phân phối thuốc đến khu vực chữa bệnh thông qua các hạt nano. Việc bổ sung DCP trong điều trị các vấn đề về xương giúp cung cấp hai loại khoáng chất là canxi và phosphate cho cơ thể.
Trong dược phẩm: Dicalcium Phosphate sử dụng cho các loại thuốc dạng viên nang, viên nén, sử dụng như là một loại tá dược, sử dụng trong chất bổ sung dinh dưỡng, loại thuốc không kê đơn. Ngoài ra sử dụng như một chất làm đặc trong các loại thuốc mỡ và kem bôi ngoài da.
Ứng dụng trong chế biến thực phẩm
DCP được sử dụng trong sản xuất các loại sợi mì, hay trong các thực đơn của những người ăn kiêng hay ăn chay.
Ngoài ra nó còn làm chất tạo độ nở cho bột, để bổ sung dinh dưỡng, chất nhũ hóa cũng như là chất ổn định trong chế biến các loại bánh có sử dụng bột mì, bánh nướng, bánh tráng miệng.
Tác dụng phụ khi sử dụng
Khi sử dụng nó có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn như táo bón, đau bụng, buồn nôn, chán ăn, sụt cân cũng như suy nhược. Những phản ứng dị ứng như phát ban, ngứa sưng, chóng mặt và khó thở
Gây kích ứng da (khô và nứt nẻ) gây viêm da tiếp xúc làm mẫn đỏ, sưng tấy, ngứa
Khi hít phải có thể sẽ bị kích ứng phổi, đường mũi cũng như ho và hắt hơi.
Tăng mức độ nghiêm trọng đối với tiêu chảy, bệnh tuyến cận giáp, các vấn đề về sỏi thận
Phòng ngừa trước tác dụng phụ
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bị các căn bệnh như bệnh thận, sỏi thận và ít hoặc có axit trong dạ dày, bệnh tim, bệnh tuyến tụy, bệnh phổi, kém hấp thu chất dinh dưỡng trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.